Phương thức get() dùng để lấy một phần tử trong dictionary dựa vào tên key mà ta truyền vào. Get() có hai tham số và ta sẽ lần lượt tìm hiểu ở các phần dưới đây.
1. Cú pháp dictionary get()
Cú pháp như sau:
dict.get(key[, value])
Trong đó:
- key là khóa của phần tử cần lấy
- value là giá trị sẽ trả về nếu không tìm thấy phần tử
key
trongdict
. Nếu ta không truyền vào tham số này thì nó sẽ có giá trị làNone
.
Giá trị trả về:
Bài viết này được đăng tại [kiso.vn]
- Trả về giá trị của phần tử
key
truyền vào nếu tìm thấy - Trả về
None
nếu không tìm thấy và value không được truyền hàm - Trả về
value
nếu không tìm tháy và value được truyền vào hàm
2. Ví dụ sử dụng dictionary get()
Để hiểu rõ hơn phương thức get() này thì ta sẽ làm một vài ví dụ như sau:
Ví dụ 1: Lấy tên và mức lương của nhân viên
person = {'name': 'Phill', 'age': 22} print('Name: ', person.get('name')) print('Age: ', person.get('age')) # Trường hợp khong cung cấp value print('Salary: ', person.get('salary')) # Trường hợp có cung cấp value print('Salary: ', person.get('salary', 0.0))
Kết quả như sau:
Name: Phill Age: 22 Salary: None Salary: 0.0
Ví dụ 2: Sử dụng cặp ngoặc vuông []
để thay thế cho phương thức get()
person = {'name': 'Phill', 'age': 22} print('Name: ', person.get('name')) print(person['name'])
Kết quả:
Name: Phill
Câu hỏi đặt ra là trong hai cách dùng dấu ngoặc vuông và phương thức get() thì nên dùng cách nào? Để trả lời thì bạn phải xem nhận xét dưới đây.
Khi bạn lấy một phần tử nào đó mà không tồn tại thì nếu:
- Bạn sử dụng
[]
thì sẽ trả về lỗi - Bạn sử dụng
get()
thì sẽ không trả về lỗi, và bạn có thể sử dụng tham số thứ hai để thiết lập giá trị mặc định trả về nếu phần tử không tồn tại.
Trên là những chia sẻ về cách sử dụng dictionary get() trong Python, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.
Bài viết liên quan
[CSF-2] Một số thiết lập CSF, LFD
Hôm nay mình sẽ thực hiện một số thiết lập trên CSF Mở file config để sửa đổi một số tính năng dưới /etc/csf/csf.conf Nội dung chính1. Cú pháp dictionary get()2. Ví dụ sử dụng...
[CSF-1] Tăng bảo mật Server với ConfigServer Firewall (CSF)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary get()2. Ví dụ sử dụng dictionary get()1. Khái niệm CSF: CSF (ConfigServer & Firewall) là một bộ ứng dụng hoạt động trên Linux như một firewall được phát hành...
Sử dụng SSH Key với Gitlab và Github
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo ssh key cho Gitlab và Github SSH là gì? Secure Socket Shell là một giao thức mạng dùng để thiết lập kết nối mạng một...
Directory traversal vulnerabilities (phần 4)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary get()2. Ví dụ sử dụng dictionary get()V. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal (tiếp) 5. Bypass lỗ hổng khi trang web sử dụng đường dẫn...
Directory traversal vulnerabilities (phần 3)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary get()2. Ví dụ sử dụng dictionary get()V. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal 1. Lỗ hổng xảy ra khi sử dụng các hàm đọc file...
Directory traversal vulnerabilities (phần 2)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary get()2. Ví dụ sử dụng dictionary get()III. Vì sao lỗ hổng Directory traversal xuất hiện? Với mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau, điểm xuất hiện các lỗ hổng...