Phương thức dictionary keys() dùng để lấy danh sách các key và trả về một object chứa tất cả các key trong dictionary đó. Object này sẽ được thể hiện định dạng list.
1. Cú pháp dictionary keys()
Cú pháp như sau:
keys = dict.keys()
Tham số truyền vào: Phương thức này không có tham số truyền vào.
Giá trị trả về: Trả về một list chứa tất cả các key nằm trong dictionary đó.
Bài viết này được đăng tại [kiso.vn]
2. Ví dụ sử dụng dictionary keys()
Nếu bạn muốn lấy danh sách tất cả các key nằm trong một dictionary và lưu vào một mảng (list) thì có thể sử dụng phương thức keys().
Ví dụ 1: Lấy danh sách các key trong dictionary person và lưu vào một mảng
# Danh sách phần tử của dictionary person person = {'name': 'Phill', 'age': 22, 'salary': 3500.0} # In ra các key trả về dưới dạng một list print(person.keys()) # Thử với một dictionary rỗng empty_dict = {} print(empty_dict.keys())
Chạy chương trình này sẽ cho ra kết quả như sau:
dict_keys(['name', 'salary', 'age']) dict_keys([])
Ví dụ 2: Hãy cập nhật dictionary và xem chuyện gì xảy ra với đối tượng trả về của phương thức keys()
# Danh sách phần tử của person person = {'name': 'Phill', 'age': 22, } print('Xem các key trả về trước khi update') keys = person.keys() print(keys) # Thêm một phần tử vào person person.update({'salary': 3500.0}) print('nXem giá trị của keys sau khi update person') print(keys)
Chạy chương trình này bạn sẽ thu được kết quả như sau:
Danh sách phần tử của person dict_keys(['name', 'age']) Xem giá trị của keys sau khi update person dict_keys(['name', 'age', 'salary'])
Rõ ràng giá trị của keys
đã bị thay đổi sau khi ta thay đổi person, điều này cho thấy keys đã tham chiếu đến person
nên mới có tình huống nay xảy ra.
Trên là những chia sẻ về cách sử dụng phương thức keys() trong dictionary, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.
Bài viết liên quan
[CSF-2] Một số thiết lập CSF, LFD
Hôm nay mình sẽ thực hiện một số thiết lập trên CSF Mở file config để sửa đổi một số tính năng dưới /etc/csf/csf.conf Nội dung chính1. Cú pháp dictionary keys()2. Ví dụ sử dụng...
[CSF-1] Tăng bảo mật Server với ConfigServer Firewall (CSF)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary keys()2. Ví dụ sử dụng dictionary keys()1. Khái niệm CSF: CSF (ConfigServer & Firewall) là một bộ ứng dụng hoạt động trên Linux như một firewall được phát hành...
Sử dụng SSH Key với Gitlab và Github
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo ssh key cho Gitlab và Github SSH là gì? Secure Socket Shell là một giao thức mạng dùng để thiết lập kết nối mạng một...
Directory traversal vulnerabilities (phần 4)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary keys()2. Ví dụ sử dụng dictionary keys()V. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal (tiếp) 5. Bypass lỗ hổng khi trang web sử dụng đường dẫn...
Directory traversal vulnerabilities (phần 3)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary keys()2. Ví dụ sử dụng dictionary keys()V. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal 1. Lỗ hổng xảy ra khi sử dụng các hàm đọc file...
Directory traversal vulnerabilities (phần 2)
Nội dung chính1. Cú pháp dictionary keys()2. Ví dụ sử dụng dictionary keys()III. Vì sao lỗ hổng Directory traversal xuất hiện? Với mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau, điểm xuất hiện các lỗ hổng...