Mệnh đề ORDER BY
trong SQLite
được sử dụng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, dựa trên một hoặc nhiều cột.
1. Cú pháp của mệnh đề ORDER BY trong SQLite
Cú pháp cơ bản của mệnh đề ORDER BY
trong SQLite
như sau:
SELECT column-list FROM table_name [WHERE condition] [ORDER BY column1, column2, .. columnN] [ASC | DESC];
Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một cột trong mệnh đề ORDER BY
. Đảm bảo rằng bất kỳ cột nào bạn đang sử dụng để sắp xếp, cột đó sẽ có sẵn trong column-list.
2. Ví dụ của mệnh đề ORDER BY trong SQLite
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY
có các dòng dữ liệu sau:
Bài viết này được đăng tại [kiso.vn]
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau đây sẽ sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần cho cột salary
.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY ORDER BY SALARY ASC;
Và kết quả của ví dụ trên như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 7 James 24 Houston 10000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 1 Paul 32 California 20000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0
Ví dụ sau đây sẽ sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần cho cột name
và cột salary
. (Ưu tiên sắp xếp theo thứ tự tăng dần cho cột name
trước, nếu cột name có dữ liệu trùng nhau thì sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần cho cột salary
)
sqlite> SELECT * FROM COMPANY ORDER BY NAME, SALARY ASC;
Và kết quả của ví dụ trên như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 2 Allen 25 Texas 15000.0 5 David 27 Texas 85000.0 7 James 24 Houston 10000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 1 Paul 32 California 20000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0
Ví dụ sau đây sẽ sắp xếp kết quả theo thứ tự giảm dần cho cột name
.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY ORDER BY NAME DESC;
Và kết quả của ví dụ trên như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 3 Teddy 23 Norway 20000.0 1 Paul 32 California 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0 5 David 27 Texas 85000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0
Bài viết liên quan
[CSF-2] Một số thiết lập CSF, LFD
Hôm nay mình sẽ thực hiện một số thiết lập trên CSF Mở file config để sửa đổi một số tính năng dưới /etc/csf/csf.conf Nội dung chính1. Cú pháp của mệnh đề ORDER BY trong SQLite2....
[CSF-1] Tăng bảo mật Server với ConfigServer Firewall (CSF)
Nội dung chính1. Cú pháp của mệnh đề ORDER BY trong SQLite2. Ví dụ của mệnh đề ORDER BY trong SQLite1. Khái niệm CSF: CSF (ConfigServer & Firewall) là một bộ ứng dụng hoạt động trên...
Sử dụng SSH Key với Gitlab và Github
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo ssh key cho Gitlab và Github SSH là gì? Secure Socket Shell là một giao thức mạng dùng để thiết lập kết nối mạng một...
Directory traversal vulnerabilities (phần 4)
Nội dung chính1. Cú pháp của mệnh đề ORDER BY trong SQLite2. Ví dụ của mệnh đề ORDER BY trong SQLiteV. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal (tiếp) 5. Bypass lỗ hổng...
Directory traversal vulnerabilities (phần 3)
Nội dung chính1. Cú pháp của mệnh đề ORDER BY trong SQLite2. Ví dụ của mệnh đề ORDER BY trong SQLiteV. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal 1. Lỗ hổng xảy ra...
Directory traversal vulnerabilities (phần 2)
Nội dung chính1. Cú pháp của mệnh đề ORDER BY trong SQLite2. Ví dụ của mệnh đề ORDER BY trong SQLiteIII. Vì sao lỗ hổng Directory traversal xuất hiện? Với mỗi ngôn ngữ lập trình khác...