Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về từ khóa this và static trong C#. Vậy ý nghĩa của từng từ khóa như thế nào, chúng ta cùng xem tiếp nội dung tiếp theo nhé
1. This
Trước khi tìm hiểu về từ khóa this
là gì, chúng ta xem ví dụ sau đây, giả sử chúng ta cho tham số của hàm xây dựng cùng tên với dữ liệu thành viên của lớp.
using System; namespace ConsoleApp1 { class People { int old; string name; double height; public People(int old, string name, double height) { Console.WriteLine("n---Goi ham xay dung co 3 tham so---"); old = old; name = name; height = height; } public void Show() { Console.WriteLine("Old: " + old + ",nName: " + name + ",nHeight: " + height); } } class Program { static void Main(string[] args) { People p1 = new People(20, "Nguyen Van A", 180); p1.Show(); Console.ReadKey(); } } }
Và kết quả sau khi thực thi đoạn code trên:
Bài viết này được đăng tại [kiso.vn]
Từ kết quả trên chúng ta thấy kết quả không như chúng ta mong đợi (đáng lẻ kết quả phải là old = 20, name = Nguyen Van A, height = 180).
Như vậy khi tên tham số trùng với tên của dữ liệu thành viên của lớp, thì chương trình không hiểu nó là dữ liệu thành viên mà nó hiểu đây là tham số truyền vào.
Trong c# có từ khóa this
giúp chúng ta giải quyết khó khăn trên
Chúng ta sẽ thay đổi đoạn code trên như sau:
using System; namespace ConsoleApp1 { class People { int old; string name; double height; public People(int old, string name, double height) { Console.WriteLine("n---Goi ham xay dung co 3 tham so---"); this.old = old; this.name = name; this.height = height; } public void Show() { Console.WriteLine("Old: " + old + ",nName: " + name + ",nHeight: " + height); } } class Program { static void Main(string[] args) { People p1 = new People(20, "Nguyen Van A", 180); p1.Show(); Console.ReadKey(); } } }
Và kết quả sau khi thực thi đoạn code trên:
Như vậy chúng ta hiểu từ khóa this
trong c# một cách đơn giản như sạu:
Từ khóa this
trong c# được sử dụng để tham chiếu đến thể hiện (instance) hiện tại của lớp. Nó cũng được sử dụng để phân biệt giữa các tham số phương thức và các dữ liệu thành viên của lớp nếu cả hai đều có cùng tên.
2. Static
Trước khi tìm hiểu về từ khóa static
trong c# là gì, chúng ta cùng xem ví dụ sau đây, giả sử chúng ta có lớp People (People đang đề cập ở đây là người Việt Nam) có thuộc tính quốc tịch (nationality).
using System; namespace ConsoleApp1 { class People { int id; string name; string nationality; public People(int id, string name, string nationality) { this.id = id; this.name = name; this.nationality = nationality; } public void Show() { Console.WriteLine("Id: " + id + ",nName: " + name + ",nationality: " + nationality); } } class Program { static void Main(string[] args) { People p1 = new People(1, "Nguyen Van A", "Viet Nam"); People p2 = new People(2, "Nguyen Van B", "Viet Nam"); People p3 = new People(3, "Nguyen Van C", "Viet Nam"); Console.ReadKey(); } } }
Như vậy, mỗi lần tạo đối tượng sẽ cấp 3 vùng nhớ cho mỗi đối tượng đó là id, name, nationality. Lớp chúng ta đang xét là lớp người Việt Nam, thì tất cả đối tượng được tạo ra cùng chung giá trị là Việt Nam. Nếu có 100 đối tượng hoặc 10000 đối tượng được khởi tạo thì tốn 100 hoặc 10000 biến nationality được tạo ra.
Từ khóa static
trong C# giúp giải quyết vấn đề lãng phí bộ nhớ nói trên
Static ở đây là thuộc về lớp, không thuộc về thể hiện của lớp nữa. Vì vậy khi khởi tạo đối tượng thì biến static
không được khởi tạo theo đối tượng.
Trong C#, static
có thể là field, method, constructor, class, properties, operator và event. Trong nội dung bài này chúng ta chỉ cùng tìm hiểu về 2 loại static đó là static field
và static class
.
Static Field
Một trường được khai báo có từ khóa static trước tên trường, được gọi là trường tĩnh (static field). Không giống như trường bình thường của đối tượng là nhận bộ nhớ mỗi lần bạn tạo đối tượng, chỉ có một bản sao của trường tĩnh được tạo trong bộ nhớ. Nó được chia sẻ cho tất cả các đối tượng.
using System; namespace ConsoleApp1 { class People { int id; string name; static string nationality = "Viet Nam"; public People(int id, string name) { this.id = id; this.name = name; } public void Show() { Console.WriteLine("Id: " + id + ",nName: " + name + ",nationality: " + nationality + "nn"); } } class Program { static void Main(string[] args) { People p1 = new People(1, "Nguyen Van A"); p1.Show(); People p2 = new People(2, "Nguyen Van B"); p2.Show(); People p3 = new People(3, "Nguyen Van C"); p3.Show(); Console.ReadKey(); } } }
Và kết quả sau khi thực thi đoạn code trên:
Do trường tĩnh là thuộc về lớp, nên muốn truy xuất hay thay đổi giá trị của trường tĩnh chúng ta không cần phải khởi tạo đối tượng. Chỉ cần lấy tên lớp chấm tên trường static.
Ví dụ sau đây, chúng ta thay đổi giá trị của biến static
using System; namespace ConsoleApp1 { class People { int id; string name; public static string nationality = "Viet Nam"; public People(int id, string name) { this.id = id; this.name = name; } public void Show() { Console.WriteLine("Id: " + id + ",nName: " + name + ",nationality: " + nationality + "n"); } } class Program { static void Main(string[] args) { People p1 = new People(1, "Nguyen Van A"); p1.Show(); People p2 = new People(2, "Nguyen Van B"); p2.Show(); People p3 = new People(3, "Nguyen Van C"); Console.WriteLine("n-------------Thay doi quoc tich----------------------n"); People.nationality = "thay doi quoc tich"; p3.Show(); People p4 = new People(4, "Nguyen Van D"); p4.Show(); People p5 = new People(5, "Nguyen Van E"); p5.Show(); Console.WriteLine("n-------------hien thi gia tri cua 2 doi tuong p1 va p2----------------------n"); p1.Show(); p2.Show(); Console.ReadKey(); } } }
Và kết quả sau khi thực thi đoạn code trên:
Static class
static class
cũng giống như lớp khác, tuy nhiên nó không có thể hiện. Nghĩa là chúng ta không tạo được đối tượng từ static class.
Một số điểm cần lưu ý:
- static class chỉ chứa thành viên là static
- static class không có thể hiện
- static class không chứa hàm xây dựng
- chúng ta vẫn có thể gọi và sử dụng thành viên của static class
using System; namespace ConsoleApp1 { public static class MyMath { public static float PI = 3.14f; public static int squared(int n) { return n * n; } } class Program { static void Main(string[] args) { int squared; float pi = MyMath.PI; squared = MyMath.squared(10); Console.WriteLine("squared: " + squared); Console.WriteLine("nPI: " + pi); Console.ReadKey(); } } }
Và kết quả sau khi thực thi đoạn code trên:
3. Lời kết
Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu về 2 từ khóa khá quan trọng trong c# đó là this và static.
Chúc các bạn vận dụng tốt
Bài viết liên quan
[CSF-2] Một số thiết lập CSF, LFD
Hôm nay mình sẽ thực hiện một số thiết lập trên CSF Mở file config để sửa đổi một số tính năng dưới /etc/csf/csf.conf Nội dung chính1. This2. StaticStatic FieldStatic class3. Lời kết1. Bảo vệ...
[CSF-1] Tăng bảo mật Server với ConfigServer Firewall (CSF)
Nội dung chính1. This2. StaticStatic FieldStatic class3. Lời kết1. Khái niệm CSF: CSF (ConfigServer & Firewall) là một bộ ứng dụng hoạt động trên Linux như một firewall được phát hành miễn phí để tăng...
Sử dụng SSH Key với Gitlab và Github
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo ssh key cho Gitlab và Github SSH là gì? Secure Socket Shell là một giao thức mạng dùng để thiết lập kết nối mạng một...
Directory traversal vulnerabilities (phần 4)
Nội dung chính1. This2. StaticStatic FieldStatic class3. Lời kếtV. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal (tiếp) 5. Bypass lỗ hổng khi trang web sử dụng đường dẫn đầy đủ Xét đoạn...
Directory traversal vulnerabilities (phần 3)
Nội dung chính1. This2. StaticStatic FieldStatic class3. Lời kếtV. Phân tích và khai thác các lỗ hổng Directory traversal 1. Lỗ hổng xảy ra khi sử dụng các hàm đọc file và tin tưởng đầu...
Directory traversal vulnerabilities (phần 2)
Nội dung chính1. This2. StaticStatic FieldStatic class3. Lời kếtIII. Vì sao lỗ hổng Directory traversal xuất hiện? Với mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau, điểm xuất hiện các lỗ hổng Directory traversal cũng khác...